Từ 2021 người lao động có thể nghỉ việc không cần lý do?

Từ 2021 người lao động có thể nghỉ việc không cần lý do?

Nghỉ việc không cần lý do mà không bị vi phạm hợp đồng lao động? Đúng vậy, từ ngày 01/01/2021, người lao động (NLĐ) có thể nghỉ việc mà không cần lý do. Tuy nhiên NLĐ vẫn sẽ phải tuân thủ một số quy định của pháp luật trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.

nghi-viec-khong-ly-do

1. Căn cứ pháp lý

Bộ Luật lao động 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) quy định: Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần phải có lý do. Đây được coi là một trong những điểm mới đáng chú ý nhất của Bộ luật này. Tuy nhiên để đảm bảo quy định, NLĐ vẫn phải tuân thủ một số quy tắc trước khi nghỉ việc.

Theo đó, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần phải có lý do. Tuy nhiên phải báo trước cho người sử dụng lao động:

– Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

– Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

– Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

– Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

(Căn cứ khoản 1 Điều 35 Bộ Luật Lao động 2019)

2. Một số trường hợp nghỉ việc không cần lý do không cần báo trước

Các trường hợp cụ thể nghỉ việc không cần lý do và không cần báo trước như sau:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc. Không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận. Ngoại trừ trường hợp được điều chuyển công việc khác với hợp đồng phù hợp với bộ luật lao động, thoả thuận với người sử dụng lao động;

– Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn. Ngoại trừ trường hợp bị chậm lương do sự kiện bất khả kháng mà người sử dụng lao động chưa khắc phục được;

– Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ. Những hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự. Bị cưỡng bức lao động;

– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của bác sĩ;

– Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định ;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng. Từ đó dẫn tới làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

(Theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019)

3. Quy trình tiến hành đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Để tiến hành đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bạn cần tiến hành các bước sau:

– Bước 1: Bạn cần xem xét loại HĐLĐ của mình là hợp đồng gì? Đối chiếu với các quy định mà đã được trích dẫn bên trên để xem mình có thể đơn phương chấm dứt HĐLĐ hay không.

– Bước 2: Xác định chắc chắn rằng bạn có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ. Tiếp theo bạn sẽ gửi văn bản/thư điện tử thông báo về việc chấm dứt HĐLĐ của mình đến NSDLĐ. Nội dung trình bày sẽ bao gồm có các thông tin cơ bản: Ngày, tháng, năm thông báo; Họ và tên; Các thông tin cá nhân; Lý do đơn phương chấm dứt hợp đồng (có thể có hoặc không) và thời điểm chấm dứt hợp đồng.

– Bước 3: Bạn hoàn trả lại cho NSLĐ các phương tiện làm việc và các tài sản của NSDLĐ mà bạn đã được giao trong quá trình làm việc. NSDLĐ sẽ có nghĩa vụ thanh toán cho bạn các khoản tiền lương, phụ cấp,…theo quy định.

 

Như vậy bài viết trên đây chúng tôi đã giúp bạn đọc giải quyết thắc mắc được đưa ra. Chúng tôi hi vọng rằng những thông tin này sẽ có ích cho các bạn. Nếu có thắc mắc về vấn đề này hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Luật Vitam rất mong nhận được phản hồi từ bạn đọc.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *