Điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài như thế nào? Bài viết sau sẽ trình bày, phân tích các quy định của pháp luật hiện hành về tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam theo “Bộ luật lao động năm 2019” và các văn bản hướng dẫn thi hành:
Mục lục
1. Điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài
Khi các doanh nghiệp Việt Nam nhận thấy người lao động, nguồn nhân lưc của doanh nghiệp chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất,kinh doanh và các chủ thể kinh tế trong nước được phép tuyển lao động là công dân nước ngoài vào làm với các vị trí tuyển dụng mà lao động Việt Nam không thể đáp ứng được, như:
- Quản lý
- Giám đốc điều hành
- Chuyên gia
- Lao động kỹ thuật
Điều luật này mang ý nghĩa vô cùng to lớn phản ánh mối quan hệ pháp lý bảo hộ lao động trong nước khi Việt Nam được thế giới đánh giá là :
– Quốc gia có dân số trẻ, lực lượng nguồn nhân lực trong độ tuổi lao động dồi dào
– Trong khi vấn đề thất nghiệp, giải quyết việc làm, đặc biệt là các khu vực vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; vấn đề sa thải người lao động bất hợp pháp đang diễn biến phức tạp
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng 5 điều kiện sau đây:
(1) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(2) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc;
(3) Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
(4) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
(5) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020.
Ngoài ra, khi làm thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, ngoài đáp ứng được các điều kiện nếu trên thì người lao động là công dân nước ngoài phải : Xuất trình giấy phép lao động khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh như: Cấp thẻ tạm trú, đăng ký khai báo và xuất trình
– Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đặc biệt là visa (thị thực) phải thể hiện là các thông tin, ký hiệu là đến Việt Nam lao động và công tác, tránh trường hợp lao động ‘chui’ như : Visa du lịch, Visa thăm thân…
Nếu người lao động nước ngoài hoặc người sử dụng lao động sử dụng công dân nước ngoài không có giấy phép lao động, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện sẽ: Bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật hoặc bị xử lý bằng các biện pháp khác theo quy định của Chính Phủ.
3. Đơn vị nào được phép sử dụng lao động nước ngoài
Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm những cá nhân tổ chức sau:
+ Doanh nghiệp hoạt động theo :
- Luật Doanh nghiệp
- Luật Đầu tư
- Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
+ Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước:
- Tham dự thầu
- Thực hiện hợp đồng
+ Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
+ Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Tổ chức sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
+ Hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Nếu bên bạn có đăng ký hoạt động kinh doanh, có nhu cầu tuyển dụng lao động thì bên bạn có thể ký kết hợp đồng lao động và làm thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
4. Thời hạn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thông qua các hình thức sau:
“+ Thực hiện hợp đồng lao động;
+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
+ Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế;
+ Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
+ Chào bán dịch vụ;
+ Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tình nguyện viên;
+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
+ Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
+ Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.”
Theo đó nếu sử dụng lao động nước ngoài làm việc phải :
– Đảm bảo những điều kiện quy định tại :
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH
– Thực hiện các thủ tục trong thời hạn trước ít nhất 30 ngày :
- Kể từ ngày người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước ngoài.
- Người sử dụng lao động phải báo cáo giải trình.
Trên đây là những tư vấn của luật sư cho vấn đề đưa ra. Nếu còn thắc mắc nào liên quan đến nội dung này hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Luật Vitam rất mong nhận được phản hồi từ bạn đọc. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo. Cùng theo dõi để cập nhật những thông tin pháp lý mới nhất nhé!