Những vấn đề cần biết khi tạm hoãn hợp đồng lao động

Trước những diễn biến phức tạp của dịch COVID 19 đã làm ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp, kéo theo đó là người lao động phải tạm HĐLĐ. Hãy cùng Luật Vitam tìm hiểu những quy định của pháp luật về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thông qua bài viết dưới đây:

1. Tạm hoãn HĐLĐ là gì?

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động  một trong những cách thức bảo vệ việc làm cho người lao động trước những lý do khách quan hoặc chủ quan phát sinh từ những vấn đề trong cuộc sống.
Việc tạm hoãn HĐLĐ sẽ không bị hủy bỏ hay mất hiệu lực HĐLĐ đã ký kết giữa NSDLĐ và NLĐ.
Khi thỏa thuận tạm hoãn HĐLĐ, NSDLĐ và NLĐ phải ký văn bản thỏa thuận để thống nhất về thời gian tạm hoãn, lý do tạm hoãn, quyền, trách nhiệm, lợi ích của hai bên cho phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn.

2. Các trường hợp được tạm hoãn thực hiện HĐLĐ

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 quy định có 8 trường hợp được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:

Điều 30. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:

a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;

đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp trên thì người lao động và người sử dụng lao động có thể tạm hoãn thực hiện HĐLĐ.

3. Quyền, nghĩa vụ của các bên khi tạm hoãn thực hiện HĐLĐ 

3.1. Trong khi tạm hoãn

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 quy định trong thời gian tạm hoãn:
2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
Theo khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và khoản 4 Điều 42 văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH ngày 26/6/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
Nếu người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội,  trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản .
Trường hợp có những quy định mới của cấp có thẩm quyền tại thời điểm thỏa thuận tạm hoãn HĐLĐ thì thực hiện theo quy định mới trên nguyên tắc thỏa thuận theo hướng có lợi nhất cho NLĐ.

3. 2. Sau khi tạm hoãn

Theo Điều 31 Bộ luật Lao động 2019 quy định quyền và nghĩa vụ các bên :

Điều 31. Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Như vậy:
– Người lao động  hải có mặt tại nơi làm việc trong thời hạn 15 ngày kể từ khi hết thời hạn tạm hoãn, trường hợp không thể có mặt tại nơi làm việc đúng thời hạn thì phải thỏa thuận với NSDLĐ về thời điểm có mặt.
– Người sử dụng lao động phải nhận NLĐ trở lại làm việc và bố trí công việc theo hợp đồng đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn
Vậy là Luật Vitam đã cung cấp cho các bạn những quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Mỗi người hay tìm hiểu thật kĩ để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *