Những lưu ý đối với người sử dụng lao động khi tạm ngừng kinh doanh. Quyền lợi của người lao động khi công ty tạm ngừng kinh doanh.

Trên thực tế, có rất nhiều lí do khiến cho một số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh. Đặc biệt là trong vài năm trở lại đây, do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh đã tăng lên đáng kể. Vậy khi doanh nghiệp ngừng kinh doanh thì người sử dụng lao động cần lưu ý điều gì? Quyền lợi của người lao động sẽ như thế nào? Hãy cùng Luật Vitam đi tìm hiểu kĩ hơn trong bài viết này nhé!

Cơ sở pháp lý

– Luật Doanh nghiệp năm 2020

– Bộ Luật Lao động năm 2019.

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Hậu quả pháp lý của doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo

Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày trước ngày tạm ngừng (Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020).

2. Những lưu ý đối với người sử dụng lao động khi tạm ngừng kinh doanh

2.1. Tạm ngừng kinh doanh phải làm thủ tục thông báo

Căn cứ theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thời gian chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Hoặc đó là tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải có nghĩa vụ thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế. Thời gian chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế (Điều 14 Thông tư số 151/2014/TT-BTC).

Lưu ý: Việc gửi thông báo cho cơ quan thuế là trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh (không phải của doanh nghiệp).

2.2. Trường hợp không cần nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh ? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh nhất

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế. Trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch. Hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Đối tượng này thì được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán.

Đồng thời, trong thời gian này, người nộp thuế cũng không được sử dụng hóa đơn. Họ không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Nếu được chấp thuận sử dụng hóa đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế. Bên cạnh đó là cả báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

2.3. Đối với lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài được xác định theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP. Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng hoạt động nếu đáp ứng được 02 điều kiện sau:

– Thứ nhất, văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm;

– Thứ hai, chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

2.4. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

5 điều doanh nghiệp cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

– Căn cứ khoản 1 Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, đối với doanh nghiệp, thời hạn tạm ngừng kinh doanh là không quá một năm. Khi hết thời hạn nếu muốn tạm ngừng kinh doanh tiếp thì phải làm thủ tục thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh.

– Căn cứ theo Khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021, đối với hộ kinh doanh, việc tạm ngừng kinh doanh là vô thời hạn.

3.5. Mức xử phạt khi không thông báo tạm ngừng kinh doanh

– Căn cứ Điều 32 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh. Mức phạt trường hợp này 01 – 02 triệu đồng. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trường hợp này mức phạt 01 – 02 triệu đồng. Mức phạt bổ sung là thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá 01 năm).

– Căn cứ Điều 42 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn (dưới 06 tháng): 500.000 – 01 triệu đồng. Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo: 01 – 02 triệu đồng. Mức phạt bổ sung: Buộc gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

3. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thanh toán đầy đủ thuế, Bảo hiểm xã hội

Một số lưu ý cho doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Theo Khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp quy định trường hợp doanh nghiệp tại thời điểm tạm ngừng kinh doanh nếu vẫn phát sinh các khoản nợ về thuế, Bảo hiểm xã hội… thì vẫn phải tiếp tục thanh toán, chỉ trừ trường hợp doanh nghiệp và các bên có thoả thuận khác.

Sau khi thanh toán xong, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không phải chịu các khoản về thuế, phí, Bảo hiểm xã hội.

Theo Điều 14 Thông tư số 151/2014/TT/BTC quy định: Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết. Nội dung về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh. Thời gian chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế

4. Quyền lợi người lao động khi công ty tạm ngừng kinh doanh

Có được nghỉ việc khi doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động vì covid 19? Luật sư trả lời – CIS Law Firm

Về lương trong thời gian công ty tạm ngừng kinh doanh. Phải xét đến việc xây dựng phương án lao động theo quy định tại Điều 43 Bộ luật lao động năm 2019.

Thực tế là tạm ngừng kinh doanh song thực chất chính là chấm dứt hoạt động trong thời gian trước mắt là 1 năm. Trong trường hợp này, hợp lý nhất chính là áp dụng quy định trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động do người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Vậy là Luật Vitam đã đưa ra những lưu ý đối với người sử dụng lao động khi tạm ngừng kinh doanh. Bên cạnh đó là quyền lợi của người lao động khi công ty tạm ngừng kinh doanh. Hi vọng kiến thức mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp ích tới các bạn trong quá trình tìm hiểu về vấn đề này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *