Mục lục
Mẫu đơn xin rút bảo hiểm xã hội một lần bản cập nhật mới 2021
Mẫu đơn xin rút BHXH một lần bản mới nhất sẽ được chúng tôi trình bày ngay sau đây. Bạn đọc hãy cùng đón đọc nhé!
1. Mẫu đơn xin rút BHXH một lần mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(V/v Hưởng bảo hiểm xã hội một lần)
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………….…
Họ và tên: ………………… sinh ngày …../…../…….. giới tính…..
Số sổ BHXH/Số định danh:……………………………………
Số CMT/Hộ chiếu/Thẻ căn cước ……………… do …………
cấp ngày ………. tháng ………. năm…………..;
Số điện thoại (nếu có): ……………………………………
Địa chỉ liên hệ :……………………………………………………
Họ và tên người được uỷ quyền: …………… sinh ngày …../…./…….
giới tính……
Nội dung yêu cầu giải quyết:
BHXH một lần
Lương hưu. Thời điểm hưởng từ tháng …… năm …………
– Giải trình về việc nộp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu (nếu có):
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
– Địa chỉ nơi nhận ……………………………………………………
……………………………………………………………………………
– Nơi đăng ký KCB ……………………………………………………
Trợ cấp một lần để đi nước ngoài định cư
Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ……. năm ……
– Địa chỉ nơi cư trú mới ………………………………………………
……………………………………………………………………………
– Nơi đăng ký KCB ……………………………………………………
Chuyển nơi quản lý hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ tháng ….. năm ………
Địa chỉ nơi cư trú mới ……………………………………………………
………………………………………………………………………………
Hưởng lại lương hưu/trợ cấp BHXH…………………………………
Nơi đăng ký KCB …………………………………………………………
Nhận lương hưu/trợ cấp BHXH của những tháng chưa nhận
Yêu cầu khác ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Hình thức nhận tiền lương hưu/trợ cấp BHXH
Tiền mặt Tại cơ quan BHXH Qua tổ chức dich vụ BHXH
ATM: Chủ tài khoản ………………… Số tài khoản ……………..……
Ngân hàng ………………………………….. Chi nhánh ………………
……………….,ngày………….tháng………năm……..
Người làm đơn
2. Hướng dẫn quy trình và thủ tục rút BHXH một lần?
Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc rút bảo hiểm xã hội 1 lần như sau:
Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
d) Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
Khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng được hưởng bảo hiểm xã hội một lần:
1. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a, Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b. Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
c. Ra nước ngoài để định cư;
d. Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
3. Hỏi về việc có 2 sổ bảo hiểm trở lên không rút tiền được ?
Tại điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần như sau:
2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
a. Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
b. Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
c. Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này.
5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì sổ bảo hiểm xã hội là 1 trong các giấy tờ để bạn nộp hồ sơ hưởng BHXH 1 lần. Do đó, nếu không có sổ bảo hiểm thì bạn không thể tiến hành thực hiện thủ tục rút sổ bảo hiểm được. Trong trường hợp này bạn cần quay lại công ty cũ và yêu cầu công ty cũ chốt sổ bảo hiểm và trả sổ bảo hiểm cho mình sau đó tiến hành thủ tục gộp sổ theo quy định của pháp luật.
4. Tiền Nhận BHXH 1 lần được tính như thế nào ?
Theo Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
“1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a. Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b. Ra nước ngoài để định cư;
c. Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
d. Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.”
2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
a. 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
b. 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
c. Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Tại Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, có hiệu lực từ ngày 1/1/2016.
Cụ thể là: “2. mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014; 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi.”
Ngoài ra: nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ từ 1 tháng đến 6 tháng tính là nửa năm, từ trên 6 tháng đến 12 tháng tính tròn 1 năm.
Trên đây là mẫu đơn xin rút BHXH. Nếu có thắc mắc về vấn đề này hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Luật Vitam rất mong nhận được phản hồi từ bạn đọc.