Mục lục
- Cho thuê lại lao động: Doanh nghiệp cần biết những gì?
- 1. Cho thuê lại lao động là gì?
- 2. Danh mục các công việc được cho thuê lại lao động
- 3. Điều kiện để doanh nghiệp cho thuê lại lao động
- 4. Thời hạn cho thuê lại lao động là bao lâu?
- 5. Điều kiện để sử dụng lao động cho thuê lại
- 6. Nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động
- 7. Một số vi phạm trong hoạt động cho thuê lại lao động
Cho thuê lại lao động: Doanh nghiệp cần biết những gì?
Cho thuê lại lao động không phải thuật ngữ quá mới mẻ đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải người sử dụng lao động nào cũng nắm rõ. Dưới đây, Luật Vitam sẽ tổng hợp một số thông tin liên quan đến vấn đề này.
1. Cho thuê lại lao động là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 52 Bộ luật Lao động (BLLĐ) năm 2019, cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động. Sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
Đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nên doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải có Giấy phép hoạt động cho thuê lại và chỉ áp dụng đối với một số công việc nhất định.
2. Danh mục các công việc được cho thuê lại lao động
– Căn cứ: Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP
– Danh mục 20 công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định cụ thể bao gồm:
1. Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.
2. Thư ký/Trợ lý hành chính.
3. Lễ tân.
4. Hướng dẫn du lịch.
5. Hỗ trợ bán hàng.
6. Hỗ trợ dự án.
7. Lập trình hệ thống máy sản xuất.
8. Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.
9. Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất.
10. Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy.
11. Biên tập tài liệu.
12. Vệ sĩ/Bảo vệ.
13. Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
14. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế.
15. Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
16. Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất.
17. Lái xe.
18. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển.
19. Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí.
20. Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay;Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay;Điều độ, khai thác bay;Giám sát bay.
3. Điều kiện để doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Theo Điều 54 BLLĐ năm 2019 và hướng dẫn tại Điều 12 Nghị định 145/2020, doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải đảm bảo các điều kiện:
1 – Được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2 – Được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:
Trong đó, để được cấp giấy phép hoạt động, doanh nghiệp phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145:
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định; không có án tích; đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
+ Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 02 tỷ đồng.
3 – Có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại.
4. Thời hạn cho thuê lại lao động là bao lâu?
Khoản 1 Điều 53 BLLĐ năm 2019 đã nêu rõ:
Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
Như vậy, thời hạn tối đa cho thuê lại đối với người lao động là 12 tháng. Trong khi đó, căn cứ khoản 3 Điều 23 Nghị định 145, thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tối đa là 60 tháng và được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.
5. Điều kiện để sử dụng lao động cho thuê lại
Căn cứ khoản 2 Điều 53 BLLĐ năm 2019, bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau:
– Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
– Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
– Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
Tuy nhiên, cũng theo khoản 3 Điều này, bên thuê lại lao động sẽ không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp:
– Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
– Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
– Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ; vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
6. Nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động
Theo khoản 1 Điều 55 BLLĐ năm 2019, hợp đồng cho thuê lại lao động được ký kết dưới dạng văn bản giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Hợp đồng này cần đảm bảo các nội dung chủ yếu như sau:
– Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại;
– Nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;
– Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
– Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
Lưu ý: Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.
7. Một số vi phạm trong hoạt động cho thuê lại lao động
Điều 12 Nghị định 28/2020/NĐ-CP đã liệt kê cụ thể các hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Stt | Hành vi | Mức phạt |
1 | Bên thuê lại lao động có một trong các hành vi:– Không thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của doanh nghiệp; – Phân biệt đối xử về điều kiện làm việc đối với người lao động thuê lại so với người lao động của doanh nghiệp. | 01 – 03 triệu đồng (Khoản 1 Điều 12) |
2 | Bên thuê lại lao động có một trong các hành vi sau:– Thuê lại lao động làm những công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động; – Ký hợp đồng thuê lại lao động với bên cho thuê lại lao động không có Giấy phép hoạt động dịch vụ cho thuê lại lao động; – Thuê lại lao động khi bên thuê lại lao động đang xảy ra tranh chấp lao động, đình công hoặc thuê lại lao động để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động; – Thuê lại lao động để thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp hoặc vì lý do kinh tế. | 40 – 50 triệu đồng (Khoản 2 Điều 12) |
3 | Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây:– Không lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động; – Không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật; – Không niêm yết công khai bản chính giấy phép tại trụ sở chính và bản sao được chứng thực từ bản chính giấy phép tại các chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có) của doanh nghiệp cho thuê; – Không báo cáo kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động. | 01 – 03 triệu đồng (Khoản 3 Điều 12) |
4 | Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi:– Trả lương cho người lao động thuê lại thấp hơn tiền lương của người lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau của bên thuê lại lao động; – Không thông báo hoặc thông báo sai sự thật cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động; – Thực hiện việc cho thuê lại mà không có sự đồng ý của người lao động. | 10 – 100 triệu đồng phụ thuộc vào số người lao động bị vi phạm (Khoản 4 Điều 12) |
5 | – Hoạt động cho thuê lại lao động mà không có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động; – Chuyển người lao động đã thuê lại cho người sử dụng lao động khác; – Sử dụng giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hết hiệu lực để thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động. | 50 – 75 triệu đồng (Khoản 5 Điều 12) |
6 | Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có một trong các hành vi sau đây:– Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động để hoạt động cho thuê lại lao động; – Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động; – Cho thuê lại lao động đối với người lao động vượt quá 12 tháng; – Cho thuê lại lao động khi doanh nghiệp cho thuê lại lao động đang xảy ra tranh chấp lao động, đình công hoặc cho thuê lại lao động để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động; – Sửa chữa nội dung Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. | 80 – 100 triệu đồng (Khoản 6 Điều 12) |
Trên đây là một số thông tin về cho thuê lại lao động mà doanh nghiệp cần biết. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Luật Vitam để được hỗ trợ.