Theo quy định tại Khoản 1 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ 2019) quy định: “Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.” Vậy nội quy lao động là gì và gồm những nội dung chủ yếu nào?
Mục lục
1. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Lao động năm 2019.
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
2. Nội quy lao động là gì?
Nội quy lao động là văn bản do người sử dụng lao động quy định và ban hành. Nôi quy lao động bao gồm các quy tắc xử sự mà người lao động bắt buộc tuân theo khi tham gia quan hệ lao động, quy định các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, các biện pháp xử lý và trách nhiệm vật chất.
Nội quy lao động là cơ sở để người sử dụng lao động thực hiện hóa quyền quản lý của mình và đảm bảo kỷ luật lao động. Có thể thấy, nội quy lao động có vai trò rất quan trọng trong hoạt động quản lý, sử dụng lao động trong mỗi doanh nghiệp.
3. Các nội dung phải có trong Nội quy lao động từ năm 2021
a. Nội quy lao động không được trái với pháp luật lao động
Nội dung lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự tại nơi làm việc;
c) An toàn, vệ sinh lao động;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;
h) Trách nhiệm vật chất;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
Thứ nhất, về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Nội quy lao động quy định rõ “thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;” (Điểm a Khoản 1 Điều 69)
Thứ hai, về trật tự nơi làm việc
Trong nội quy nêu rõ “phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;” (Điểm b Khoản 1 Điều 69).
Thứ ba, về an toàn vệ sinh lao động nơi làm việc
Nội quy đã quy định về “trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;” (Điểm c Khoản 1 Điều 69).
Thứ tư, quy định nghiêm cấm các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc
Quy định chi tiết, cụ thể các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục; hình thức xử lý kỷ luật lao động và bồi thường thiệt hại.
Thứ năm, về việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động
Nội quy lao động “quy định các danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;” (Điểm đ Khoản 1 Điều 69).
Thứ sáu, về trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động
Nội quy lao động quy định rõ “các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động” (Điểm e Khoản 1 Điều 69).
Thứ bảy, về hành vi vi phạm kỷ luật lao động và hình thức xử lý
“quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;” (Điểm g Khoản 1 Điều 69).
Thứ tám, về tránh nhiệm vật chất
Trong nội quy lao động “quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;”
Thứ chín, quy định người có thẩm quyền cử lý kỷ luật lao động
Người có thẩm quyền ở đây là người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.
4. Kết luận
Bài viết đã nêu khái quát “Các nội dung phải có trong Nội quy lao động từ năm 2021” mà cả người sử dụng lao động và người lao động cần biết để đảm bảo quyền và lợi ích của mình. Trên đây là những tư vấn của luật sư cho vấn đề đưa ra. Nếu còn thắc mắc nào liên quan đến nội dung này hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Luật Vitam rất mong nhận được phản hồi từ bạn đọc. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo. Cùng theo dõi để cập nhật những thông tin pháp lý mới nhất nhé!