Mục lục
Bảng lương của bác sĩ y sĩ theo quy định mới nhất
Bảng lương của bác sĩ, y sĩ theo quy định mới nhất ra sao? Mới đây, Quốc hội đã chính thức thông qua việc không tăng lương cơ sở 2021. Vậy khi đó, bác sĩ, y sĩ trên cả nước sẽ được xếp lương như thế nào trong năm 2021 tới đây? Hãy cùng Luật Vitam tìm hiểu lĩnh vực này qua bài viết sau:
1. Chế độ tiền lương và cách tính lương đối với ngành nghề y bác sĩ
Y sĩ, y tá, bác sĩ là những nghề nghiệp được Nhà nước rất quan tâm đến mức lương và các khoản phụ cấp. Theo đó họ sẽ được trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc làm việc trong ngành nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù. Mức lương của Y sĩ, y tá, bác sĩ phụ thuộc hệ số lương và mức lương cơ sở. Mức cơ sở mỗi năm sẽ có sự thay đổi nên mức lương của y sĩ, y tá, bác sĩ cũng sẽ thay đổi mỗi năm
(i) Chế độ tiền lương
Căn cứ theo Điều 12 Luật Viên chức năm 2010 có quy định: “Quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương:
- Được trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc làm việc trong ngành nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.
- Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và chế độ khác theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập”.
(ii) Cách tính lương
Bởi hiện vẫn giữ nguyên mức lương cơ sở, đồng thời lùi cải cách tiền lương đến 01/7/2022 nên mức lương bác sĩ trong năm 2020 và năm 2021 vẫn tính theo công thức nêu tại Nghị định số 204 và các văn bản sửa đổi, bổ sung:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
2. Bảng lương đối với nghề nghiệp bác sĩ
Chức danh nghề nghiệp bác sĩ gồm bác sĩ cao cấp (hạng I); bác sĩ chính (hạng II); bác sĩ (hạng III).
Trong đó, bác sĩ cao cấp áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 – 8,0; bác sĩ chính áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1 có hệ số lương từ 4,4 – 6,78; bác sĩ áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
Đơn vị: triệu đồng/tháng | |||||||||
Ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Bác sĩ cao cấp hạng I | |||||||||
Hệ số lương | 6.2 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.0 | |||
Mức lương | 9.238 | 9.774 | 10.311 | 10.847 | 11.384 | 11.920 | |||
Bác sĩ chính hạng II | |||||||||
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 | |
Mức lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 | |
Bác sĩ hạng III | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.0 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Mức lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 |
3. Bảng lương đối với chức danh bác sĩ y học dự phòng
Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng gồm: Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I); Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II); Bác sĩ y học dự phòng (hạng III).
Trong đó, bác sĩ y học dự phòng cao cấp áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 – 8,0; bác sĩ y học dự phòng chính áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 nhóm A2.1 có hệ số lương từ 4,4 – 6,78; bác sĩ y học dự phòng áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
Đơn vị: triệu đồng/tháng | |||||||||
Ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I | |||||||||
Hệ số lương | 6.2 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.0 | |||
Mức lương | 9.238 | 9.774 | 10.311 | 10.847 | 11.384 | 11.920 | |||
Bác sĩ y học dự phòng chính hạng II | |||||||||
Hệ số lương | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 | |
Mức lương | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 | |
Bác sĩ y học dự phòng hạng III | |||||||||
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.0 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Mức lương | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 |
4. Bảng lương đối với chức danh y sĩ
Chức danh y sĩ gồm y sĩ hạng IV: Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 – 4,06.
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | |
Mức lương | 2.771 | 3.069 | 3.367 | 3.665 | 3.963 | 4.261 | 4.559 | 4.857 | 5.155 | 5.453 | 5.751 | 6.049 |
Trên đây là một số thông tin về Bảng lương của bác sĩ y sĩ theo quy định mới nhất. Nếu còn vướng mắc, hãy liên hệ ngay với Luật Vitam để được hỗ trợ. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!