Bảng lương của quân đội, công an theo quy định mới nhất
Bảng lương của quân đội, công an là một trong những nội dung rất được quan tâm. Vậy, bảng lương đối với quân đội, công an như thế nào? Hãy cùng Luật Vitam tìm hiểu về lĩnh vực này qua bài viết sau:
1. Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp và Chuyên môn kỹ thuật
Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp và Chuyên môn kỹ thuật gồm 03 đối tượng :
– Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp.
– Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp.
– Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
a. Bảng lương theo cấp bậc quân hàm
STT | Cấp bậc quân hàm sĩ quan | Cấp hàm cơ yếu | Hệ số lương công an | Mức lương từ năm 2021 |
1 | Đại tướng | – | 10,40 | 15,496,000 |
2 | Thượng tướng | – | 9,80 | 14,602,000 |
3 | Trung tướng | – | 9,20 | 13,708,000 |
4 | Thiếu tướng | Bậc 9 | 8,60 | 12,814,000 |
5 | Đại tá | Bậc 8 | 8,00 | 11,920,000 |
6 | Thượng tá | Bậc 7 | 7,30 | 10,877,000 |
7 | Trung tá | Bậc 6 | 6,60 | 9,834,000 |
8 | Thiếu tá | Bậc 5 | 6,00 | 8,940000 |
9 | Đại úy | Bậc 4 | 5,40 | 8,046,000 |
10 | Thượng úy | Bậc 3 | 5,00 | 7,450,000 |
11 | Trung úy | Bậc 2 | 4,60 | 6,854,000 |
12 | Thiếu úy | Bậc 1 | 4,20 | 6,258,000 |
13 | Thượng sĩ | – | 3,80 | 5,662,000 |
14 | Trung sĩ | – | 3,50 | 5,215,000 |
15 | Hạ sĩ | – | 3,20 | 4,768,000 |
b. Bảng lương nâng quân hàm sĩ quan quân đội và công an nhân dân.
TT | Cấp bậc quân hàm sĩ quan | Cấp hàm cơ yếu | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 | ||
Hệ số | Mức lương từ năm 2021 | Hệ số | Mức lương từ năm 2021 | |||
1 | Đại tướng | – | 11,00 | 15,496,000 | – | – |
2 | Thượng tướng | – | 10,40 | 13,520,000 | – | – |
3 | Trung tướng | – | 9,80 | 14,602,000 | – | – |
4 | Thiếu tướng | Bậc 9 | 9,20 | 13,708,000 | – | – |
5 | Đại tá | Bậc 8 | 8,40 | 12,516,000 | 8,60 | 12,814,000 |
6 | Thượng tá | Bậc 7 | 7,70 | 11,473,000 | 8,10 | 12,069,000 |
7 | Trung tá | Bậc 6 | 7,00 | 10,430,000 | 7,40 | 11,026,000 |
8 | Thiếu tá | Bậc 5 | 6,40 | 9,536,000 | 6,80 | 10,132,000 |
9 | Đại úy | – | 5,80 | 8,642,000 | 6,20 | 9,238,000 |
10 | Thượng úy | – | 5,35 | 7,971,500 | 5,70 | 8,493,000 |
2. Thay đổi mới về lương của quân đội và công an từ năm 2021
2.1 Vẫn được giữ lại phụ cấp thâm niên nghề
Theo tinh thần Nghị quyết 27, hiện nay có quá nhiều phụ cấp, được quy định ở các văn bản khác nhau khiến phát sinh những chi phí bất hợp lý. Đồng thời, cũng khiến năng suất lao động, hiệu quả công tác không cao.
Do đó, đến năm 2021, sẽ cải cách tiền lương thông qua sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương.
Riêng phụ cấp thâm niêm nghề của các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức sẽ bị bãi bỏ. Tuy nhiên, để bảo đảm tương quan tiền lương với các đối tượng này, giữ nguyên phụ cấp thâm niên nghề của quân đội, công an, cơ yếu.
Đồng thời, tiếp tục áp dụng các loại phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng, phụ cấp đặc thù với lực lượng vũ trang là quân đội, công an, cơ yếu.
2.2 Bổ sung thêm tiền thưởng trong cơ cấu tiền lương
Khi việc xây dựng, ban hành bảng lương mới gắn với vị trí việc làm, chức danh, chức vụ lãnh đạo thay thế bảng lương hiện hành thì đồng thời cũng thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm:
Lương cơ bản: chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương;
Các khoản phụ cấp: chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương. Trong đó, bổ sung thêm tiền tưởng. Tuy nhiên, quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Trên đây là Bảng lương của quân đội, công an theo quy định mới nhất. Nếu còn vướng mắc, hãy liên hệ ngay với Luật Vitam để được hỗ trợ. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!