Bảng lương cán bộ công chức theo quy định mới nhất
Bảng lương cán bộ công chức là một chủ đề được người lao động rất quan tâm. Vì vậy chúng tôi cung cấp một số thông tin về bảng lương áp dụng cho cán bộ công chức ? Sơ lược về bảng lương của cán bộ công chức theo quy định mới nhất theo quy định mới nhất của pháp luật hiện hành. Cùng Luật Vitam tìm hiểu ngay nhé!
1. Một số thông tin về bảng lương áp dụng cho cán bộ công chức
1.1. Bảng lương áp dụng cho cán bộ công chức gồm :
Bảng 1: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.
Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
2. Khác biệt cách tính lương công chức hiện nay và từ 01/7/2022
Hiện nay lương tính theo hệ số và mức lương cơ sở còn từ 01/7/2022 tính theo số tiền cụ thể căn cứ vào vị trí việc làm của từng đối tượng. Lương của công chức sẽ được tính theo vị trí việc làm bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới gồm:
a. Một bảng lương chức vụ với công chức giữ chức vụ lãnh đạo: Thể hiện được thứ bậc trong hệ thống chính trị; giữ chức vụ nào thì hưởng lương của chức vụ đó; giữ nhiều chức vụ thì hưởng mức lương cao nhất; mức lương chức vụ của người lãnh đạo cấp trên phải cao hơn mức lương chức vụ của người lãnh đạo cấp dưới…
b. Một bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức: Công việc cùng mức độ phức tạp thì lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn thì được phụ cấp theo nghề; bổ nhiệm vào ngạch công chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức…
Bởi lương cán bộ, công chức trong năm 2021 không có gì thay đổi nên mức lương của đối tượng này vẫn sẽ tính theo công thức dưới đây thay vì trả lương theo số tiền cụ thể như tinh thần của Nghị quyết 27:
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
a. Mức lương cơ sở 2021 vẫn giữ nguyên như hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.
b. Hệ số lương vẫn được áp dụng theo phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
2. Sơ lược về bảng lương của cán bộ công chức theo quy định mới nhất.
1. Công chức loại A3:
– Nhóm 1 (A3.1):
– Nhóm 2 (A3.2):
2. Công chức loại A2:
– Nhóm 1 (A2.1):
– Nhóm 2 (A2.2):
3. Công chức loại A1:
4. Công chức loại Ao: Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5. Công chức loại B:
6. Công chức loại C:
– Nhóm 1 (C1):
– Nhóm 2 (C2):
– Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
**Đối tượng áp dụng bảng 2 gồm:
1. Viên chức loại A3:
– Nhóm 1 (A3.1):
– Nhóm 2 (A3.2):
2. Viên chức loại A2:
– Nhóm 1 (A2.1):
– Nhóm 2 (A2.2):
3.Viên chức loại A1:
4. Viên chức loại Ao:
Các chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp khác yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (viên chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng lên viên chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5. Viên chức loại B:
6. Viên chức loại C:
– Nhóm 1 (C1):
– Nhóm 2 (C2): chức danh nhân viên nhà xác
– Nhóm 3 (C3): chức danh Y công.
Trên đây là nội dung về bảng lương cán bộ công chức theo quy định mới nhất. Nếu còn vướng mắc, hãy liên hệ ngay với Luật Vitam để được hỗ trợ. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!