Mục lục
Những đối tượng nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Tham gia bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, giúp người lao động trong thời gian không có việc làm có thể học nghề và tìm kiếm công việc mới. Dưới đây là một số thông tin liên quan đến các đối tượng bắt buộc tham gian BHTN. Hãy cùng Luật Vitam tìm hiểu ngay nhé!
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì
Theo căn cứ pháp lý tại khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm năm 2013 quy định về khái niệm bảo hiểm thất nghiệp như sau:
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp là một giải pháp cho thất nghiệp, giúp người lao động trong thời gian không có việc làm có thể học nghề và tìm kiếm công việc mới. Điều đó giúp cho Nhà nước đỡ phần nào gánh nặng, đồng thời, tránh được các tệ nạn, xây dựng một xã hội an ninh.
2. Vai trò của bảo hiểm thất nghiệp
– Đối với người lao động
Bảo hiểm thất nghiệp mang lại cho người lao động hai chức năng chính (1) chức năng bảo vệ và (2) chức năng khuyến khích.
– Đối với người sử dụng lao động
Khi bảo hiểm thất nghiệp đã chi trả một khoản giúp người lao động có một cuộc sống tương đối ổn định, người sử dụng lao động sẽ bớt đi phần trợ cấp mất việc làm cho người lao động.
– Đối với Nhà nước
Bảo hiểm thất nghiệp cũng mang lại một ý nghĩa to lớn khi giúp Nhà nước giảm bớt gánh nặng ngân sách khi hiện tượng thất nghiệp xảy ra.
Nghĩ một tương lai sâu xa, khi bảo hiểm thất nghiệp có thể trang trải phần chi phí giúp người lao động, người sử dụng lao động ổn định, các vấn đề căng thẳng xã hội sẽ không xảy ra, nhà nước không còn phải lo đối phó với các cuộc biểu tình, không phải chi nhiều ngân sách để giải quyết các tệ nạn xã hội, tội phạm do nguyên nhân thất nghiệp gây ra.
3. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, hai đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cụ thể:
3.1. Người lao động
Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
(i) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
(ii) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
(iii) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
3.2. Người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
(i) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
(ii) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
(iii) Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
(iv) Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác
(v) Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc HĐLĐ đã nêu.
4. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp
Theo Điều 57 Luật Việc làm năm 2013, mức đóng hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động như sau:
(i) Người lao động đóng 1% tiền lương tháng;
(ii) Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia.
Mức hưởng:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng | = | Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp | x | 60% |
Trên đây là giải đáp về những đối tượng nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Nếu còn vướng mắc, hãy liên hệ ngay với Luật Vitam để được hỗ trợ. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!